Thực đơn
Bộ_trưởng_Ngoại_giao_Hoa_Kỳ Chức năngChức vụ này phát triển từ chức Bộ trưởng Ngoại vụ Hoa Kỳ (United States Secretary of Foreign Affairs) chỉ tồn tại ngắn hạn; phần lớn các chức năng của United States Secretary of State (dịch sát nghĩa là "Tổng thư ký Nhà nước", trong tiếng Việt có lúc dịch là Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ; có thể tạm dịch rõ nghĩa hơn từ tiếng Anh là Bộ trưởng Nhà nước Hoa Kỳ vì chức vụ này cũng gánh một số trọng trách có liên quan đến quốc nội trong đó có việc tiếp nhận thư từ chức của tổng thống Hoa Kỳ) vẫn đặt trọng tâm quanh các vấn đề đối ngoại. Bộ trưởng nói chung là nhà ngoại giao chính của Hoa Kỳ, và là cố vấn của Tổng thống trên các vấn đề có liên quan đến đối ngoại.
Những trách nhiệm đặc biệt của bộ trưởng ngoại giao bao gồm:[4]
Các nhiệm vụ ban đầu của bộ trưởng gồm có một số trách nhiệm về đối nội như:[5]
Đa số các chức năng quốc nội của Bộ Ngoại giao nay đã được thuyên chuyển sang cho các cơ quan khác. Những chức năng còn lại gồm có việc cất giữ và sử dụng Đại ấn Hoa Kỳ, thực hiện các chức năng nghi lễ cho Tòa Bạch Ốc và thảo ra những tuyên bố nào đó. Bộ trưởng cũng thương lượng với các cá thể tiểu bang về việc dẫn độ các đào phạm trốn ra ngoại quốc.[4]
Với tư cách là thành viên cao cấp nhất của nội các Hoa Kỳ, bộ trưởng ngoại giao đứng thứ tư trong thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ, sau Phó tổng thống Hoa Kỳ, Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ, và Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ. Có đến 6 bộ trưởng ngoại giao đã từng được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ.
Với tư cách là người lãnh đạo Sở Ngoại vụ Hoa Kỳ, bộ trưởng ngoại giao có trách nhiệm điều hành công việc ngoại giao của Hoa Kỳ. Sở ngoại vụ có khoảng 12.000 nhân viên trong và ngoài nước và hỗ trợ cho 265 sứ bộ ngoại giao khắp thế giới.
Luật liên bang (3 U.S.C. § 20) có nói rằng việc từ chức của một tổng thống hay phó tổng thống phải được hoàn tất bằng văn bản và gửi đến văn phòng của Bộ trưởng Ngoại giao. Điều này đã xảy ra một lần khi Tổng thống Richard Nixon từ chức ngày 9 tháng 8 năm 1974. Tổng thống Nixon đã gửi thư từ chức đến Bộ trưởng Ngoại giao Henry Kissinger.
Khi chức vụ này bỏ trống thì các trách nhiệm sẽ được một thành viên khác của nội các thực thi hay trong những lần gần đây hơn, được một viên chức cao cấp của bộ ngoại giao đảm nhiệm cho đến khi tổng thống bổ nhiệm và thượng viện chấp thuận một tân bộ trưởng.
Thực đơn
Bộ_trưởng_Ngoại_giao_Hoa_Kỳ Chức năngLiên quan
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (Việt Nam) Bộ trưởng Bộ Công an (Việt Nam) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Việt Nam) Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (Việt Nam) Bộ trưởng Việt Nam Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ Bộ trình dịch GNU Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ Bộ trưởng Bộ Y tế (Việt Nam)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Bộ_trưởng_Ngoại_giao_Hoa_Kỳ http://www.law.cornell.edu/uscode/22/2651.html http://www.law.cornell.edu/uscode/3/19.html http://www.law.cornell.edu/uscode/3/20.html http://www.law.cornell.edu/uscode/5/5312.html http://history.state.gov/about/faq http://www.state.gov/r/pa/ei/rls/dos/436.htm http://www.state.gov/secretary/115194.htm http://www.state.gov/secretary/index.htm https://www.opm.gov/policy-data-oversight/pay-leav... https://www.state.gov/